|
1. |
Địa
chỉ đăng
ký kiểm tra |
|
|
Phòng chất lượng xe cơ giới - Cục Đăng kiểm Việt nam
Địa chỉ: 18 đường Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ
Liêm, Hà Nội
Điện thoại: (04) 7684729; Fax: (04) 7684773
Website:
http://www.vr.org.vn/vaq |
|
2. |
Kiểm
tra chứng nhận |
|
2.1 |
Hồ
sơ kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Thử nghiệm mẫu điển hình |
|
|
-
Việc kiểm tra,
thử nghiệm mẫu điển hình được thực hiện
trong phạm vi 15 ngày kể từ khi nhận được đề
nghị kiểm tra thử nghiệm. Cơ quan QLCL sẽ chỉ định cơ sở thử nghiệm đã được Cơ
quan QLCL đánh giá và công nhận kiểm tra, thử
nghiệm sản phẩm mẫu theo các quy định và tiêu
chuẩn hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng
tại Cơ sở sản xuất |
|
2.3.1 |
Trách nhiệm của cơ sở
sản xuất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Xây dựng quy trình
kiểm tra chất lượng cho từng kiểu loại sản
phẩm ;
|
|
|
-
Trang bị các thiết
bị kiểm tra cần thiết cho từng công đoạn
sản xuất. Đối với các cơ sở sản xuất,
lắp ráp xe cơ giới, cơ sở phải trang bị các
thiết bị kiểm tra chất lượng tối thiểu quy
định tại phụ lục II của quy định ban hành kèm
theo quyết định 34/2005/QĐ-BGTVT ngày 21/07/2005. Cơ
sở sản xuất phải có trách nhiêm duy trì hoạt
động và độ chính xác của các thiết bị
kiểm tra trong thời gian hoạt động.
|
|
|
-
Có các kỹ thuật viên
thực hiện việc kiểm trqa chất lượng sản
phẩm được đào tạo nghịêp vụ kiểm tra
chất lượng phù hợp với loại sản phẩm sản
xuất.
|
|
2.3.2 |
Đánh giá điều kiện kiểm tra chất lượng tại cơ sở
sản xuất: |
|
|
|
|
|
Cơ
quan QLCL sẽ thực hiện việc đánh giá điều kiện
kiểm tra chất lượng tại cơ sở sản xuất theo các
phương thức như : Đánh
giá lần đầu khi cấp giấy chứng nhận chất lượng ;
Đánh giá hàng năm
khi xác nhận lại hiệu lực giấy chứng nhận ;
Đánh giá đột
xuất khi cơ sở sở sản xuất có các dấu
hiệu vi phạm các quy định liên quan đến việc
kiểm tra chất lượng hoặc khi có các khiếu nại
về chất lượng sản phẩm.
|
|
2.4 |
Cấp giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|
Căn cứ theo hồ sơ,
kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và báo cáo
đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại
cơ sở sản xuất, Cơ quan QLCL sẽ cấp giấy chứng
nhận, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
cho kiểu loại sản phẩm đăng ký kiểm tra. Nếu không
đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận chất lượng,
cơ sở sản xuất sẽ được thông báo để có
biện pháp khắc phụ trong thời hạn 6 tháng, Nếu
quá thời hạn trên, cơ sở sản xuất phải thực
hiện lại thủ tục đăng ký từ đầu.
|
|
3. |
Sản xuất, lắp ráp hàng loạt |
|
3.1 |
Trách nhiệm của cơ sở
sản xuất: |
|
|
|
|
|
-
Đối với sản phẩm
cùng loại đã được Cơ quan QLCL cấp Giấy
chứng nhận chất lượng, Cơ sở sản xuất có
thể tiến hành sản xuất hàng loạt, kiểm tra
chất lượng trong suốt quá trình sản xuất,
lắp ráp cho từng sản phẩm theo các quy định
hiện hành và đảm bảo các sản phẩm này đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật như hồ sơ và mẫu điển
hình đã được chứng nhận.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng theo quy định hiện hành.
|
|
|
-
Tài liệu hướng
dẫn sử dụng : nêu rõ các thông số kỹ
thuật chính và hướng dẫn sử dụng các thiết
bị an toàn của xe.
|
|
|
-
Phiếu bảo hành sản
phẩm trong đó nêu rõ các điều kiện và địa
chỉ các cơ sở bảo hành.
|
|
3.2 |
Trách nhiệm của Cơ quan QLCL: |
|
|
|
|
|
Cơ quan QLCL có thể
tiến hành thực hiện giám sát kiểm tra xuất xưởng
tại các cơ sở sản xuất như đã nêu tại mục
3.2.1 hoặc có thể tiến hành kiểm tra đột xuất
việc thực hiện kiểm tra chất lượng xuất xưởng
tại các Cơ sở sản xuất, nếu phát hiện thấy Cơ
sở sản xuất vi phạm các quy định liên quan đến
việc kiểm tra chất lượng sản phẩm thì tuỳ theo
mức độ vi phạm sẽ bị thu hồi giấy chứng
nhận hoặc phải áp dụng hình thức giám sát như
đã nêu tại 3.2.1 .
|
|
3.3 |
Các hình thức kiểm tra xuất xưởng: |
|
|
Cơ sở sản xuất có
thể tiến hành kiểm tra xuất xưởng theo một trong
hai hình thức sau :
|
|
3.3.1 |
Kiểm tra xuất xưởng có sự giám sát của Cơ quan QLCL: |
|
|
|
|
|
Đối với các cơ
sở sản xuất, lắp ráp xe chở nguời hoặc xe được
lắp ráp từ các linh kiện rời sẽ chịu sự giám
sát kiểm tra xuất xưởng của Cơ quan QLCL trong các
trường hợp sau :
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở sản xuất
lần đầu tiên sản xuất, lắp ráp xe cơ giới ;
|
|
|
- Cơ sở sản xuất có chất lượng sản phẩm
không ổn định.
|
|
|
|
|
|
Sau mỗi đợt giám sát
là 6 tháng hoặc 500 sản phẩm tuỳ theo yếu tố nào
đến trước, Cơ sở sản xuất sẽ được Cơ quan
QLCL xem xét để miễn giát sát, áp dụng hình thức
Cơ sở sản xuất tự kiểm tra chất lượng xuất xưởng
nêu tại 3.2.2.
|
|
|
|
|
|
Sau 04 đợt giám sát
liên tiếp, nếu chất lượng sản phẩm vẫn không
ổn định thì Cơ quan QLCL sẽ dừng việc cấp
phiếu xuất xưởng và báo cáo Bộ Giao thông Vận
tải để xem xét, xử lý.
|
|
3.3.2 |
Tự kiểm tra xuất xưởng : |
|
|
|
|
|
Các Cơ sở sản
xuất không thuộc diện phải giám sát nêu tại
3.2.1 sẽ được tự thực hiện việc kiểm tra
xuất xưởng theo các quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|