Mục |
Hướng dẫn |
1 |
Số quản lý của phiếu xuất xưởng
theo quy định của cơ sở sản xuất |
2 |
Số của giấy chứng nhận do Cục Đăng
kiểm Việt nam cấp cho loại sản phẩm |
3 |
Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận |
4 |
Theo đúng tên trong giấy phép đầu tư |
5 |
Ghi đúng như phần "Loại xe"
trong giấy chứng nhận chất lượng do Cục Đăng kiểm
Việt nam cấp, ví dụ : Ôtô khách, Ôtô tải tự đổ,
môtô hai bánh ... |
6 |
Ghi đúng như phần "Nhãn hiệu"
trong giấy chứng nhận chất lượng do Cục Đăng kiểm
Việt nam cấp, ví dụ :TOYOTA, FORD ... |
7 |
Ghi đúng như phần "Số loại"
trong giấy chứng nhận chất lượng do Cục Đăng kiểm
Việt nam cấp, ví dụ :ESCAPE XLT, FUTURE KFLT ... |
8 |
Ghi rõ sản phẩm được lắp ráp theo loại
hình nào, ví dụ : CKD1, IKD1, nội địa hóa, đóng mới
trong nước ... |
9 |
Ghi rõ mầu sơn của phương tiện |
10 |
Ghi rõ toàn bộ các ký tự của số
khung (cả phần chữ và phần số) |
11 |
Ghi rõ nơi đóng số khung là Việt nam
hay nước ngoài |
12 |
Ghi rõ các ký tự đóng trên động cơ
(nếu có), ví dụ : CA6110/125-3K1*50240679,
D4AL1122938... |
13 |
Ghi rõ nơi đóng số động cơ : Việt
nam hay nước ngoài |
14 |
Ghi rõ trọng lượng bản thân của phương
tiện như trong phần "Trọng lượng bản thân"
của Giấy chứng nhận chất lượng do Cục Đăng kiểm
Việt nam cấp |
15 |
Ghi rõ thể tích làm việc của động cơ
như trong phần "Thể tích làm việc" của Giấy
chứng nhận chất lượng do Cục Đăng kiểm Việt
nam cấp |
16 |
Ghi rõ tải trọng (nếu có) như trong Giấy
chứng nhận chất lượng |
17 |
Ghi rõ số người cho phép chở. Trong trường
hợp có cả chỗ ngồi và chỗ đứng thì ghi ví dụ
như sau :
50 chỗ ngồi
20 chỗ đứng |
18 |
Ghi rõ trọng lượng toàn bộ như trong
Giấy chứng nhận chất lượng |
19,20,21 |
Ngày, tháng, năm phát hành phiếu của cơ
sở sản xuất |
Ghi
chú |
-
Phiếu
phải do lãnh đạo cơ sở sản xuất kí, đóng dấu
-
Chương
trình in "Phiếu kiểm tra chứng nhận chất lượng
xuất xưởng dùng cho xe cơ giới" được Cục
Đăng kiểm Việt nam cấp miễn phí cho các cơ sở
sản xuất.
|