Trang chủ VR

    Trang VAQ  |    Thông tin chung  |    Liên hệ   |    Unicode font
      Ngày 24 tháng 3 năm 2009

Thông tin chung

Xe cơ giới sản xuất lắp ráp mới

Xe cơ giới nhập khẩu

Xe máy chuyên dùng và các thiết bị thi công

Linh kiện, phụ tùng

Mũ bảo hiểm


Các địa chỉ tiếp nhận đăng ký, giao dịch ở Việt nam

Hướng dẫn các thủ tục đăng ký kiểm tra chứng nhận chất lượng ô tô, rơ moóc và moóc

Hướng dẫn hồ sơ đăng ký kiểm tra:

  
TT Tên tài liệu Yêu cầu
1

Văn bản đề nghị

 
  • Nêu rõ loại sản phẩm, nhãn hiệu và số loại của sản phẩm đề nghị kiểm tra chứng nhận chất lượng.
  • Do cấp trưởng, cấp phó hoặc cấp dưới trực tiếp được ủy quyền bằng văn bản ký tên, đóng dấu.
2

Ảnh chụp kiểu dáng sản phẩm

  • Ảnh chụp kiểu dáng phải thể hiện kiểu dáng ở các góc độ và nhãn hiệu của xe: Đối với xe thông thường chụp 02 ảnh từ phía trước , từ phía sau
  • Đối với xe chuyên dùng thì chụp thêm ảnh các cơ cấu chuyên dùng.
  • Đối với xe khách, xe khách thành phố chụp thêm các ảnh: bố trí ghế, các trang thiết bị an tòan như: dây đai an tòan, cửa thóat hiểm, bình cứu hỏa, tủ y tế.
3

Bản khai đăng ký thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng của sản phẩm

  • Lập theo mẫu của của Cục Đăng kiểm Việt nam
  • Các thông số, tính năng kỹ thuật của xe phải đúng theo thiết kế của nhà sản xuất nước ngoài hoặc theo thiết kế đã được  phê duyệt.
4

Bản thuyết minh phương pháp đóng số khung, số động cơ

  • Thuyết minh ý nghĩa của các ký tự đóng trên khung và động cơ của xe.
  • Mô tả vị trí đóng số khung, số động cơ của sản phẩm.
5

Kết quả kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất đối với sản phẩm mẫu ở các công đoạn sản xuất, lắp ráp

  • Ghi nhận kết quả kiểm tra ở từng công đoạn sản xuất, lắp ráp đối với sản phẩm mẫu.
6

Bản xác nhận chất lượng của các linh kiện thuộc danh mục bắt buộc phải kiểm tra, thử nghiệm

  • Đối với linh kiện sản xuất trong nước phải được Cơ quan QLCL cấp giấy chứng nhận chất lượng thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành của Việt nam. Các linh kiện liệt kê dưới đây sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe bao gồm:

    + Đèn chiếu sáng phía trước

    + Kính chắn gió và kính cửa

    + Gương chiếu hậu

    + Lốp xe (chỉ yêu cầu đối với ô tô con)

  • Đối với linh kiện nhập khẩu: Đối với các linh kiện nêu trên nếu là linh kiện nhập khẩu thì Cơ sở sản xuất phải cung cấp một trong các tài liệu sau:

    + Bản sao văn bản của tổ chức nước ngoài, trong nước xác nhận linh kiện nhập khẩu đã được kiểm tra theo hiệp định hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau mà Việt nam tham gia ký kết.

    + Hoặc bản sao văn bản của nhà sản xuất linh kiện nước ngoài xác nhận kiểu loại linh kiện thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành của Việt nam.

    + Hoặc báo cáo kết quả thử nghiệm của cơ sở thử nghiệm (đã được cơ quan QLCL đánh giá và chấp thúận) xác nhận linh kiện thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành của Việt nam.

7

Bản thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp

  • Khai rõ nguồn gốc tổng thành, hệ thống sử dụng để sản xuất, lắp ráp. Trong đó ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, cơ sở cung cấp tổng thành, hệ thống đó
  • Kèm theo hóa đơn, chứng từ nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trong nước của tổng thành, hệ thống chính hoặc của các cơ cấu chuyên dùng (nếu có) sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe
8

Hồ sơ thiết kế

  • Đối với sản phẩm sản xuất, lắp theo thiết kế trong nước mà hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt nam thẩm định thì Cơ sở sản xuất không phải nộp hồ sơ thiết kế.
  • Đối với trường hợp đối với sản phẩm được sản xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa nước ngoài, cơ sở sản xuất được miễn lập hồ sơ thiết kế nếu cung cấp được các tài liệu sau:

    + Bản vẽ bố trí chung của sản phẩm: bản vẽ phải thể hiện được đầy đủ các kích thước bao (dài x rộng x cao), các kích thước cơ bản (chiều dài cơ sở ,rộng cơ sở, chiều dài đuôi xe, ..); các kích thước lắp đặt ghế lái và ghế hành khách (đối với xe chở khách), ...

    + Bản sao giấy chứng nhận được cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp cho kiểu loại sản phẩm.

    +  Bản sao văn bản của bên chuyển giao công nghệ xác nhận sản phẩm sản xuất, lắp ráp tại Việt nam có chất lượng tương đương với sản phẩm nguyên mẫu.

9

Bản mô tả quy trình công nghệ sản xuất lắp ráp và quy trình kiểm tra

  • Mô tả tóm tắt quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp.
  • Mô tả quy trình kiểm tra chất lượng của sản phẩm tại cơ sở, trong đó nêu rõ cách thức lưu trữ kết quả kiểm tra tại từng công đoạn, mẫu biểu ghi kết quả kiểm tra chất lượng (nếu có) của cơ sở sản xuất..
  • Nêu một số các giải pháp kỹ thuật đảm bảo chất lượng cho sản phẩm, ví dụ : Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO, ...
10

Tài liệu hướng dẫn sử dụng và bảo hành sản phẩm

  • Tài liệu hướng dẫn sử dụng phải đầy đủ các thông tin sau :

    + Các thông số kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm

    + Các hướng dẫn cơ bản về cách vận hành và điều khiển các cơ cấu, hệ thống của xe, ....

  • Tài liệu bảo hành phải đầy đủ các thông tin sau :

    + Điều kiện bảo hành, ví dụ : 2000km, 12 tháng ..

    + Địa điểm bảo hành 

 Một số lưu ý về đóng dấu và chữ ký trong hồ sơ:

- Các tài liệu do Cơ sở sản xuất lập (Văn bản đề nghị kiểm tra/ Danh mục NK,NĐH/ Qui trình công nghệ/ Bản khai / Thuyết minh số khung, số máy...) thì cần người có thẩm quyền ký tên, đóng dấu Cơ sở sản xuất;

- Các tài liệu là bản sao từ tài liệu gốc của Cơ sở sản xuất thì cần đóng dấu sao y bản chính và có chữ ký của người có thẩm quyền;

- Các tài liệu khác thì đóng dấu treo;


Phòng chất lượng xe cơ giới
Địa chỉ : 18 - Đường Phạm Hùng - Phường Mỹ Đình 2 - Quận Nam Từ Liêm - Hà Nội
Điện thoại : (84.04) 7684715. FAX: (84.04) 7684730, (84.04) 7684773 . Email: VAQ@vr.org.vn Website : http://www.vr.org.vn/vaq
Đầu trang © Copyright by VAQ 2002 - Informatic Group