Thông tin chung
Xe cơ giới sản xuất lắp ráp mới
Xe cơ giới nhập khẩu
Xe máy
chuyên dùng và các thiết bị thi công
Linh kiện, phụ tùng
Mũ bảo hiểm
Các
địa chỉ tiếp nhận đăng ký, giao dịch ở Việt nam
|
Hướng
dẫn các thủ tục đăng ký kiểm tra chứng nhận chất lượng
ô tô, rơ moóc và moóc Hướng dẫn hồ sơ đăng ký kiểm
tra:
TT |
Tên tài liệu |
Yêu cầu |
1 |
Văn bản đề nghị
|
- Nêu rõ loại sản
phẩm, nhãn hiệu và số loại của sản phẩm đề
nghị kiểm tra chứng nhận chất lượng.
- Do cấp trưởng,
cấp phó hoặc cấp dưới trực tiếp được
ủy quyền bằng văn bản ký tên, đóng dấu.
|
2 |
Ảnh chụp kiểu dáng sản
phẩm
|
- Ảnh chụp kiểu
dáng phải thể hiện kiểu dáng ở các góc độ
và nhãn hiệu của xe: Đối với xe thông thường
chụp 02 ảnh từ phía trước , từ phía sau
- Đối với xe
chuyên dùng thì chụp thêm ảnh các cơ cấu
chuyên dùng.
- Đối với xe
khách, xe khách thành phố chụp thêm các ảnh:
bố trí ghế, các trang thiết bị an tòan như:
dây đai an tòan, cửa thóat hiểm, bình cứu
hỏa, tủ y tế.
|
3 |
Bản khai đăng ký
thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật tương
ứng của sản phẩm |
- Lập theo mẫu của
của Cục Đăng kiểm Việt nam
- Các thông số, tính
năng kỹ thuật của xe phải đúng theo thiết
kế của nhà sản xuất nước ngoài hoặc theo
thiết kế đã được
phê duyệt.
|
4 |
Bản thuyết minh phương
pháp đóng số khung, số động cơ |
- Thuyết minh ý nghĩa
của các ký tự đóng trên khung và động cơ
của xe.
- Mô tả vị trí đóng
số khung, số động cơ của sản phẩm.
|
5 |
Kết quả kiểm tra
chất lượng của cơ sở sản xuất đối với sản
phẩm mẫu ở các công đoạn sản xuất, lắp ráp |
- Ghi nhận kết quả
kiểm tra ở từng công đoạn sản xuất, lắp ráp
đối với sản phẩm mẫu.
|
6 |
Bản xác nhận
chất lượng của các linh kiện thuộc danh mục
bắt buộc phải kiểm tra, thử nghiệm |
- Đối với linh
kiện sản xuất trong nước phải được Cơ quan
QLCL cấp giấy chứng nhận chất lượng thỏa
mãn các tiêu chuẩn hiện hành của Việt nam. Các
linh kiện liệt kê dưới đây sử dụng để
sản xuất, lắp ráp xe bao gồm:
+ Đèn chiếu sáng phía trước
+ Kính chắn gió và kính cửa
+ Gương chiếu hậu
+ Lốp xe (chỉ yêu cầu đối với
ô tô con)
- Đối với linh
kiện nhập khẩu: Đối với các linh kiện nêu
trên nếu là linh kiện nhập khẩu thì Cơ sở
sản xuất phải cung cấp một trong các tài
liệu sau:
+ Bản sao văn bản
của tổ chức nước ngoài, trong nước xác
nhận linh kiện nhập khẩu đã được kiểm tra
theo hiệp định hoặc thỏa thuận thừa nhận
lẫn nhau mà Việt nam tham gia ký kết.
+ Hoặc bản sao văn
bản của nhà sản xuất linh kiện nước ngoài
xác nhận kiểu loại linh kiện thỏa mãn các
tiêu chuẩn hiện hành của Việt nam.
+ Hoặc báo cáo kết
quả thử nghiệm của cơ sở thử nghiệm (đã
được cơ quan QLCL đánh giá và chấp thúận)
xác nhận linh kiện thỏa mãn các tiêu chuẩn
hiện hành của Việt nam.
|
7 |
Bản thống kê các
tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và
nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp |
- Khai rõ nguồn gốc
tổng thành, hệ thống sử dụng để sản
xuất, lắp ráp. Trong đó ghi rõ tên, địa chỉ
cơ sở sản xuất, cơ sở cung cấp tổng thành,
hệ thống đó
- Kèm theo hóa đơn,
chứng từ nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp
trong nước của tổng thành, hệ thống chính
hoặc của các cơ cấu chuyên dùng (nếu có) sử
dụng để sản xuất, lắp ráp xe
|
8 |
Hồ sơ thiết kế |
- Đối với sản
phẩm sản xuất, lắp theo thiết kế trong nước
mà hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng
kiểm Việt nam thẩm định thì Cơ sở sản
xuất không phải nộp hồ sơ thiết kế.
- Đối với trường
hợp đối với sản phẩm được sản xuất,
lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa
nước ngoài, cơ sở sản xuất được miễn
lập hồ sơ thiết kế nếu cung cấp được các
tài liệu sau:
+ Bản vẽ bố trí
chung của sản phẩm: bản vẽ phải thể hiện
được đầy đủ các kích thước bao (dài x
rộng x cao), các kích thước cơ bản (chiều dài
cơ sở ,rộng cơ sở, chiều dài đuôi xe, ..);
các kích thước lắp đặt ghế lái và ghế
hành khách (đối với xe chở khách), ...
+ Bản sao giấy chứng nhận được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài
cấp cho kiểu loại sản phẩm.
+ Bản
sao văn bản của bên chuyển giao công nghệ xác
nhận sản phẩm sản xuất, lắp ráp tại Việt
nam có chất lượng tương đương với sản
phẩm nguyên mẫu.
|
9 |
Bản mô tả quy trình
công nghệ sản xuất lắp ráp và quy trình kiểm tra |
- Mô tả tóm tắt
quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp.
- Mô tả quy trình
kiểm tra chất lượng của sản phẩm tại cơ
sở, trong đó nêu rõ cách thức lưu trữ kết
quả kiểm tra tại từng công đoạn, mẫu biểu
ghi kết quả kiểm tra chất lượng (nếu có)
của cơ sở sản xuất..
- Nêu một số các
giải pháp kỹ thuật đảm bảo chất lượng cho
sản phẩm, ví dụ : Áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng ISO, ...
|
10 |
Tài liệu hướng
dẫn sử dụng và bảo hành sản phẩm |
- Tài liệu hướng
dẫn sử dụng phải đầy đủ các thông tin sau
:
+ Các thông số kỹ
thuật chủ yếu của sản phẩm
+ Các hướng dẫn cơ bản về cách vận
hành và điều khiển các cơ cấu, hệ thống
của xe, ....
- Tài liệu bảo hành
phải đầy đủ các thông tin sau :
+ Điều kiện bảo
hành, ví dụ : 2000km, 12 tháng ..
+ Địa điểm bảo
hành
|
Một
số lưu ý về đóng dấu và chữ ký
trong hồ sơ:
-
Các tài liệu do Cơ sở sản xuất lập (Văn bản đề
nghị kiểm tra/ Danh mục NK,NĐH/ Qui trình công
nghệ/ Bản khai / Thuyết minh số khung, số máy...)
thì cần người có thẩm quyền ký
tên, đóng dấu Cơ sở sản xuất;
-
Các tài liệu là bản sao từ tài liệu gốc của Cơ
sở sản xuất thì cần đóng dấu sao y bản chính và
có chữ ký của người có thẩm quyền;
-
Các tài liệu khác thì đóng dấu treo; |
|