|
|
Căn cứ vào Quyết định
số 35/2005/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông Vân tải, Cục Đăng kiểm
Việt nam đã ban hành hướng dẫn việc kiểm tra chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới nhập khẩu vào Việt nam kèm theo Quyết định
số 126/ĐK ngày 17 tháng 04 năm
2006: |
|
|
|
I.
Đăng ký kiểm tra : |
|
1.
Yêu cầu về hồ sơ đăng ký & Quy định đối với
hồ sơ kiểm tra |
|
2.
Địa chỉ đăng ký kiểm tra |
|
3.
Tiếp nhận đăng ký kiểm tra: |
|
-
Khi nhận được hồ sơ đăng
ký kiểm tra, trong vòng 01 ngày làm
việc, Đội kiểm tra tại các khu vực sẽ xem, xét,
đối chiếu hồ sơ đăng ký kiểm tra với các
quy định hiện hành liên quan đến xe cơ giới và
xử lý.
|
|
- Trong vòng 05 ngày làm
việc sau
khi kiểm tra xe cơ giới và nhận đủ hồ sơ hợp
lệ liên quan đến xe cơ giới nhập khẩu, căn cứ
vào hồ sơ kiểm tra xe cơ giới, Cục Đăng Kiểm
Việt nam sẽ cấp các chứng chỉ chất lượng đối
với từng trường hợp cụ thể.
|
|
II.
Kiểm tra phương tiện : |
|
Tổ
chức/ Cá nhân nhập khẩu chuyển tới Đội kiểm
tra khu vực bản sao tờ khai hải quan và các văn bản,
tài liệu liên quan khác (nếu có) kèm theo phiếu đề
nghị kiểm tra hiện trường. Riêng đối với ô tô
chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng thì
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan hải
quan kiểm tra thực tế hàng hoá, Tổ chức/ Cá nhân
nhập khẩu phải chuyển các tài liệu này tới Đội
kiểm tra khu vực
|
|
|
|
III.
Danh mục các phụ lục |
|
Phụ
lục 1 : Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu |
|
<Download file> |
|
Phụ
lục 2 : Bản kê chi tiết xe cơ giới nhập khẩu |
|
<Download file> |
|
Phụ
lục 3 : Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe cơ giới
nhập khẩu |
|
<Download file> |
|
Phụ
lục 4 : Phiếu đề nghị kiểm tra hiện trường |
|
<Download file> |